BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSố: 58/2011/TT-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại
học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết
định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học
sinh trung học phổ thông và Thông tư số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành
kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________________________
QUY CHẾ
Đánh giá, xếp loại
học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh
trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm: Đánh
giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá,
xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan
quản lý giáo dục.
2. Quy chế này áp dụng đối với học
sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh
trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh cấp THCS
trong trường phổ thông dân tộc bán trú.
Điều 2. Mục đích,
căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi
học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập.
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại của học sinh được dựa trên
cơ sở sau:
a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;
b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;
c) Điều lệ nhà trường;
d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
3. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai,
đúng chất lượng trong đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Điều 3. Căn
cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
a) Đánh giá hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện
cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô
giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức
phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể
của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo
vệ môi trường;
b) Kết quả nhận xét các biểu hiện về
thái độ, hành vi của học sinh đối với nội dung dạy học môn Giáo dục công dân quy
định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Xếp loại hạnh kiểm:
Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung
bình (Tb), yếu (Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm
học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.
Điều 4. Tiêu
chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt
luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực
tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã
hội;
b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi;
thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết,
được các bạn tin yêu;
c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành
mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên,
trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ
môi trường;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động
do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo
đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.
2. Loại khá:
Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng
chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy
giáo, cô giáo và các bạn góp ý.
3. Loại trung bình:
Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định
tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở,
giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu:
Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung
bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm
trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều
này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh
dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường
hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài
sản của người khác.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC
Điều 5. Căn
cứ đánh giá, xếp loại học lực
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:
a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt
động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.
2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K),
trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá và kết quả các môn học sau một học kỳ, cả năm
học
1. Hình thức đánh giá:
a) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là
đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.
Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình giáo
dục phổ thông, thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả
các bài kiểm tra theo hai mức:
- Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau:
+ Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội
dung trong bài kiểm tra;
+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu
cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.
- Chưa đạt
yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.
b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết
quả học tập đối với môn Giáo dục công dân:
- Đánh giá bằng cho điểm kết quả thực hiện các yêu cầu về
chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng chủ đề thuộc môn Giáo dục công
dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
-
Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức,
lối sống của học sinh theo nội dung môn Giáo dục công dân quy định trong chương
trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học.
Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong
việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi
điểm, mà được giáo viên môn Giáo dục công dân theo dõi, đánh giá, ghi trong học
bạ và phối hợp với giáo viên chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp loại
hạnh kiểm.
c) Đánh giá
bằng cho điểm đối với các môn học còn lại.
d) Các bài
kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10; nếu sử dụng thang
điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này.
2. Kết quả
môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học:
a) Đối với
các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình môn học và
tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học;
b) Đối với các môn học đánh giá bằng
nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu
cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về năng khiếu (nếu có).
Điều 7. Hình thức kiểm
tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra
1. Hình thức
kiểm tra:
Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm
tra thực hành.
2. Các loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: Kiểm tra
miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: Kiểm tra viết
từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk).
3. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra:
a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm
tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra
viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2, điểm kiểm tra
học kỳ tính hệ số 3.
b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả
nhận xét của các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học
kỳ.
Điều 8. Số
lần kiểm tra và cách cho điểm
1. Số lần KTđk được quy định trong kế hoạch
dạy học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTtx: Trong mỗi học kỳ một học sinh
phải có số lần KTtx của từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại
chủ đề tự chọn như sau:
a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít
nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm
tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có
thể quy định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.
4. Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận là
số nguyên, điểm KTtx theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc
nghiệm và điểm KTđk là số
nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi
làm tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải
có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm
tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh
giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm
học.
Điều 9. Kiểm
tra, cho điểm các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học
1. Môn học tự chọn:
Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm
trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học thực hiện như
các môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
Các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, cho
điểm và tham gia tính điểm trung bình môn học đó.
Điều 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả
năm học
1. Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm:
a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk)
là trung bình cộng của điểm các bài KTtx, KTđk và KThk
với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế này:
TĐKTtx
+ 2 x TĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
Số bài KTtx
+ 2 x Số bài KTđk + 3
- TĐKTtx: Tổng điểm
của các bài KTtx
- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk
- ĐKThk: Điểm
bài KThk
b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính
hệ số 2:
ĐTBmhkI
+ 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
3
c)
ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy
đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét:
a) Xếp loại học kỳ:
- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2,
3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài
kiểm tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường
hợp còn lại.
b) Xếp loại cả năm:
- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học
kỳ II xếp loại Đ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại
Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.
c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào
học bạ.
3. Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp
loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.
Điều 11. Điểm
trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là
trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của các môn học đánh giá bằng
cho điểm.
2. Điểm trung bình các môn cả
năm học (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của
các môn học đánh giá bằng cho điểm.
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học
là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn
số.
Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể
dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực
hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN)
1. Học sinh được miễn học môn
Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn
trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc
bị bệnh phải điều trị.
2. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn
xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh
viện từ cấp huyện trở lên cấp.
3. Việc cho phép miễn học đối
với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các
trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc
cả cấp học.
4. Hiệu trưởng nhà trường cho
phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một
học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham
gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học
một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá,
xếp loại cả năm học.
5. Đối với môn GDQP-AN:
Thực hiện theo Quyết định số
69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN
Các trường hợp học sinh được
miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm
theo quy định.
Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp
loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm
trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học
sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn
chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó
điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình
môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó
điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình
môn chuyên từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên,
không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy
định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp
hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh
như sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết
quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại
K.
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết
quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại
Tb.
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết
quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại
Tb.
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết
quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém
thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Điều 14. Đánh
giá học sinh khuyết tật
1. Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động
viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính.
2. Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu
của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá, xếp loại theo các quy định
như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập.
3. Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu
cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến
bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.
Chương IV
SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên
lớp:
a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có
phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được
lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc
không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả
năm loại yếu;
c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh
giá bằng điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét bị xếp
loại CĐ, để
xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình.
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện
trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm.
Điều 16. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp
loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học xếp
loại yếu, được chọn một số môn học trong các môn học có điểm trung bình cả năm
học dưới 5,0 hoặc có kết quả xếp loại CĐ để kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra lại
được lấy thay thế cho kết quả xếp loại cả năm học của môn học đó để tính lại
điểm trung bình các môn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu
đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ
trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện
thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định.
Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền,
đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối
kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ
thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu
đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học
sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả
năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc
cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở
lên.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
VÀ CÁC CƠ QUAN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra; trực tiếp chấm bài
kiểm tra, ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét),
ghi nội dung nhận xét của người chấm vào bài kiểm tra; trực tiếp ghi điểm hoặc
mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi
điểm; đối với hình thức kiểm tra miệng, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả
trả lời của học sinh trước lớp, nếu quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối
với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm thì phải thực
hiện ngay sau đó.
2. Tính điểm trung bình môn học (đối
với các môn học đánh giá bằng cho điểm), xếp loại nhận xét môn học (đối với các
môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kỳ, cả năm học và trực tiếp ghi vào sổ
gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.
3. Tham gia đánh giá, xếp loại
hạnh kiểm từng học kỳ, cả năm học của học sinh.
Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm
1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu
trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế
này.
2. Tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm
học; xác nhận việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn
trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ,
cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được
lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh
phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ
nghỉ hè.
4. Lập danh sách học sinh đề nghị
khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.
5. Ghi vào sổ gọi tên
và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của
học sinh;
b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công
nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi
kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;
c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học
sinh trong đó có học sinh có năng khiếu các môn học đánh giá bằng nhận xét.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để
tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
Điều 21. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Quản lý, hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực
hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng
quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật.
2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm
và đánh giá nhận xét của giáo viên. Hàng
tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và
ghi điểm của các lớp.
3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ
gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm; phê
chuẩn việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn khi đã có
xác nhận của giáo viên chủ nhiệm.
4. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại
Điều 16 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau
khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong
kỳ nghỉ hè.
5. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy
chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây:
a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm và mức nhận xét;
ghi điểm và các mức nhận xét vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh
kiểm, học lực học sinh;
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:
26/2012/TT-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2012
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non,
phổ thông và giáo dục thường xuyên
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổsung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn
cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quanngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản l. cơ sở giáo dục,
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo
viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2012.
Những
quy định trước đây trái với Thông tư này bị b.i bỏ. Văn bản này thay thế Quyết
định số 03/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có
liên quan tới công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
QUY CHẾ
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
MẦM NON,
PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc bồi dưỡng thường
xuyên (BDTX) theo năm học đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là nhà
trường) bao gồm: tổ chức BDTX, đánh giá và công nhận kết quả BDTX, nhiệm vụ và
quyền của giáo viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với giáo viên giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường
xuyên (sau đây gọi chung là giáo
viên),
tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác BDTX giáo viên.
Điều 3. Mục đích của BDTX
1. Giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến
thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực
khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học,
cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng
của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản l.
hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của ph.ng giáo dục và
đào tạo và của sở giáo dục và đào tạo.
Chương II
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Điều 4. Nội dung, thời lượng BDTX
1. Nội dung BDTX được quy định trong Chương trình BDTX
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Tổng thời lượng BDTX đối với mỗi giáo viên là 120
tiết/năm học, bao gồm:
a) Nội
dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 1): khoảng 30 tiết/năm học.
b) Nội
dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa
phương theo năm học, bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện (sau
đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): khoảng 30 tiết/năm học.
c) Nội
dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
(sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): khoảng 60 tiết/năm học.
3. Thời lượng BDTX của mỗi nội dung bồi
dưỡng nêu ở khoản 2 Điều này có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu, nhiệm
vụ giáo dục của năm học, với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của địa phương nhưng
tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên trong mỗi năm học đảm bảo 120 tiết.
Điều 5. Hình thức BDTX
1. BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về
chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm
trường.
2. BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống
hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối
với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập BDTX; tạo điều kiện
cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ
năng.
Thời lượng, số lượng giáo viên học tập
trong mỗi lớp bồi dưỡng tập trung do sở giáo dục và đào tạo quy định nhưng phải
đảm bảo các yêu cầu về mục đích, nội dung, phương pháp được quy định trong
Chương trình BDTX, tài liệu BDTX và các quy định tại Quy chế này.
3. BDTX theo h.nh thức học tập từ xa (qua
mạng Internet).
Điều 6. Tài liệu BDTX
1. Tài liệu BDTX được tổ chức biên soạn và
phát hành dưới dạng ấn phẩm,băng tiếng, băng hÌnh và các thiết bị lưu trữ thông
tin khác đảm bảo các quy định của Chương trình BDTX, hình thức BDTX quy định
tại Điều 5 Quy chế này.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức biên soạn, cung ứng, giới
thiệu tài liệu phục vụ BDTX theo các nội dung bồi dưỡng 1 và 3.
3. Sở giáo dục và đào tạo kết hợp với các dự án chỉ đạo tổ
chức biên soạn, lựa chọn, cung ứng tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2.
Điều 7. Kinh phí BDTX
Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí
chi thường xuyên hàng năm và kinh phí từ chương tr.nh mục tiêu quốc gia, kinh
phí hỗ trợ của các dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 8. Kế hoạch
BDTX
1. Kế hoạch BDTX được xây dựng theo năm
học, bao gồm: các kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà trường, phòng giáo dục và
đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
2. Kế hoạch BDTX phải nêu rõ. mục tiêu, nội
dung, hình thức BDTX. Kế hoạch BDTX của ph.ng giáo dục và đào tạo, của sở giáo
dục và đào tạo phải có thêm các nội dung về đánh giá kết quả BDTX, hợp đồng
hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, phối hợp
với các dự án (nếu có); cung ứng tài liệu; tổ chức thực hiện kế hoạch BDTX của
giáo viên.
3. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy định
cụ thể các trường hợp giáo viên được miễn, giảm, ho.n thực hiện kế hoạch BDTX.
4. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học
a) Căn cứ nội dung Chương tr.nh BDTX và
hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, ph.ng giáo dục và đào tạo, nhà trường
hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX và báo cáo tổ bộ môn, tr.nh l.nh đạo
nhà trường phê duyệt.
b) Căn cứ hướng dẫn của sở giáo dục và đào
tạo, của ph.ng giáo dục và đào tạo và tổng hợp kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà
trường xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị, gửi cơ quan quản l. giáo dục cấp trên
trực tiếp phê duyệt.
c) Ph.ng giáo dục và đào tạo tổng hợp kế
hoạch BDTX các nhà trường trực thuộc, xây dựng kế hoạch BDTX của ph.ng, báo cáo
sở giáo dục và đào tạo.
d) Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kế hoạch
BDTX của các ph.ng giáo dục và đào tạo, của các nhà trường trực thuộc, xây dựng
kế hoạch BDTX của sở, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tháng 6 hàng năm.
Điều 9. Báo cáo viên BDTX
1. Báo cáo viên BDTX là nhà giáo thuộc các
cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX, chuyên gia, giáo viên giỏi, cán bộ quản l. giáo
dục.
2. Tiêu chuẩn của báo cáo viên BDTX
a) Nắm vững Chương tr.nh BDTX, có khả năng
truyền đạt nội dung tài liệu BDTX phù hợp với đối tượng giáo viên.
b) Có kinh nghiệm, kiến thức, hiểu biết về
hoạt động học tập của giáo viên; có khả năng hướng dẫn, tư vấn giáo viên tự
học; nắm vững quy tr.nh tổ chức, nội dung, kỹ thuật, phương pháp, h.nh thức
đánh giá kết quả BDTX của giáo viên.
c) Có tinh thần trách nhiệm, khả năng cộng
tác với đồng nghiệp.
3. Trách nhiệm, quyền của báo cáo viên BDTX
a) Báo cáo viên BDTX thực hiện nhiệm vụ
theo phân công của cơ quan chủ quản, có trách nhiệm, quyền theo quy định của
pháp luật, của cơ quan chủ quản.
b) Báo cáo viên BDTX thực hiện nhiệm vụ
theo hợp đồng có trách nhiệm,quyền theo quy định hiện hành về chế độ thỉnh
giảng hoặc hợp đồng lao động.
Điều 10. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
1. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
bao gồm: trường sư phạm, cơ sở giáo dục có khoa sư phạm, cơ sở giáo dục được
phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Giáo
dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009); trung tâm giáo dục thường xuyên theo quy định
tại khoản 4 Điều 78 Luật Giáo dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
2. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
theo phương thức được cấp quản lý giao nhiệm vụ hoặc k. hợp đồng khi đảm bảo cơ
sở vật chất phục vụ BDTX và có đội ngũ báo cáo viên đủ về số lượng, đạt tiêu
chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
Điều 11. Triển
khai kế hoạch BDTX
1. Nhà trường tổ chức cho giáo viên thực
hiện kế hoạch BDTX của giáo viên,của nhà trường.
2. Ph.ng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục
và đào tạo chỉ đạo nhà trường đảm bảo tài liệu BDTX cho giáo viên và chủ tr.,
phối hợp với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức lớp BDTX tập
trung theo kế hoạch.
3. Nhà trường, ph.ng giáo dục và đào tạo,
sở giáo dục và đào tạo tổng hợp,xếp loại kết quả BDTX giáo viên, báo cáo cơ
quan quản l. giáo dục cấp trên trực tiếp vào tháng 6 hàng năm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Điều 12. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
1. Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo
viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đ. được phê duyệt và
kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun
thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
2. Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4
loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung b.nh (viết
tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
Điều 13. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
a) Cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức
đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu,
viết thu hoạch... (sau đây gọi chung là bài kiểm tra).
b) Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX
của giáo viên
Giáo
viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá
tr.nh
dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm
áp dụng khi sử dụng h.nh thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định
trong mục đích, nội dung Chươngtrình, tài liệu BDTX (5 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động
nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5 điểm).
c) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn
h.nh thức đánh giá được quy định tại điểm a, điểm b khoản này để chỉ đạo, tổ
chức đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2
và từng mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 đảm bảo sự phù hợp về đối tượng, nội
dung, phương pháp BDTX và các quy định tại Quy chế này.
2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
Cho
điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi
dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là
các điểm thành phần).
3. Điểm trung b.nh kết quả BDTX
Điểm
trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB
BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 +
điểm
trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch
BDTX của giáo viên) : 3
ĐTB
BDTX được làm tr.n đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
Điều 14. Xếp loại kết quả BDTX
1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế
hoạch BDTX nếu đ. học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có
các điểm thành phần đạt từ 5 điểm
trở
lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
a) Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7
điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
b) Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9
điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
c) Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10
điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
2. Các trường hợp khác được đánh giá là
không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ
của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi
đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
Điều 15. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại
kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo
viên.
2. Sở giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng
nhận kết quả BDTX (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này) đối với giáo viên trung
học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Ph.ng giáo dục và đào tạo cấp giấy
chứng nhận kết quả BDTX (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này) đối với giáo viên
mầm non, tiểu học và trung học cơ sở. Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch.
Chương IV
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN
Điều 16. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của
cá nhân đã được phê duyệt;nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các
cơ quan quản lý giáo dục,của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà
trường và các quy định của Quy chế này.
2. Báo cáo tổ bộ môn, lảnh đạo nhà trường
kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức,
kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 17. Quyền của giáo viên
1. Được cung ứng tài liệu học tập BDTX theo
kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Được cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế
hoạch BDTX theo quy định.
3. Được khen thưởng nếu có thành tích trong
việc thực hiện kế hoạch BDTX.
4. Được hưởng nguyên lương, các khoản phụ
cấp, trợ cấp (nếu có) và các chếđộ, chính sách khác theo quy định trong thời
gian thực hiện kế hoạch BDTX.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan
tới công tác BDTX giáo viên.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức đánh giá Chương trình;biên soạn, giới thiệu danh mục tài liệu BDTX đối
với các nội dung bồi dưỡng 1 và 3 theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác
BDTX giáo viên trên phạm vi toàn quốc theo thẩm quyền.
4. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác BDTX giáo viên.
5. Chỉ đạo, khen thưởng các cá nhân, đơn vị
có thành tích trong công tác BDTX giáo viên.
Điều 19. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của sở;
chỉ đạo, phối hợp tổ chức biên soạn, cung ứng tài liệu BDTX giáo viên đối với
nội dung bồi dưỡng 2.
2. Quản lý chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra
công tác BDTX giáo viên của các phòng giáo dục và đào tạo, các nhà trường trên
địa bàn tỉnh, thành phố; cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX giáo viên
theo quy định tại Quy chế này.
3. Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các
cơ sở giáo dục thực hiện nhiệmvụ BDTX giáo viên để BDTX giáo viên trung học phổ
thông và giáo dục thường xuyên theo h.nh thức tập trung (nếu có).
4. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
nguồn kinh phí BDTX; đảmbảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài
liệu, trang thiết bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.
5. Báo cáo công tác BDTX giáo viên về Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
Điều
20. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của phòng.
2. Quản l., chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra
công tác BDTX giáo viên của các nhà trường trực thuộc; cấp giấy chứng nhận hoàn
thành kế hoạch BDTX giáo viên theo quy định tại Quy chế này.
3. Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các
cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX giáo viên để BDTX giáo viên trung học cơ
sở, tiểu học và mầm non theo hình thức tập trung (nếu có).
4. Đảm bảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở
vật chất, tài liệu, trang thiết bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.
5. Báo cáo công tác BDTX giáo viên về sở
giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
Điều
21. Trách nhiệm của hiệu trưởng, giám đốc trung tâm giáo dục
thường
xuyên
1. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch
BDTX; xây dựng kế hoạch BDTXgiáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế
hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
2. Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại,
báo cáo kết quả BDTX của giáo viên theo các quy định tại Quy chế này.
3. Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà
nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
4. Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định
khen thưởng hoặc xử l. đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm
trong việc thực hiện Quy chế này.
Điều
22. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
Các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này có trách nhiệm phối hợp thực hiện
các hoạt động BDTX giáo viên và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực
tiếp theo các quy định hiện hành./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
46 CÔNG BÁO/Số 457 + 458/Ngày
22-07-2012
Phụ
lục
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
SỞ/PH.NG
GIÁO DỤC
VÀ
ĐÀO TẠO
CỘNG
H.A X. HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 20........
GIẤY
CHỨNG NHẬN
SỞ/PH.NG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG NHẬN
Ông
(Bà):..............................................................................................................
Giáo
viên trường/trung
tâm..................................................................................
Đ.
HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM
HỌC 20... - 20...
Xếp loại:.................................
Số:...../CN-SGDĐT (hoặc CN-PGDĐT) GIÁM
ĐỐC/TRƯỞNG PH.NG__
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31
/2011/TT- BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung học cơ sở là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ
chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học cơ sở, nâng cao mức độ
đáp ứng của giáo viên trung học cơ sở với yêu cầu phát triển giáo dục trung học
cơ sở và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung học cơ sở áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở
giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy trung học
cơ sở trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học cơ sở áp dụng trong cả nước (sau
đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo
từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo
dục trung học cơ sở, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt
động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học cơ sở.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học cơ sở theo từng thời kỳ của mỗi
địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy
định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục
trung học cơ sở của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến
thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi
dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng
lực nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở như sau:
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần
bồi dưỡng
|
Mã
mô đun
|
Tên và nội dung mô đun
|
Mục tiêu
bồi dưỡng
|
Thời gian
tự học
(tiết)
|
Thời gian học
tập trung (tiết)
|
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
|||||
I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục
|
THCS
1
|
Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh trung học cơ sở
(THCS)
1. Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi
học sinh THCS
2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS
|
Phân tích được các đặc điểm tâm
sinh lí của học sinh THCS để vận dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh
|
8
|
4
|
3
|
THCS
2
|
Hoạt động học tập của học sinh THCS
1. Hoạt động học tập
2. Đặc điểm hoạt động học tập của học
sinh THCS
|
Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học
sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
3
|
Giáo dục học sinh THCS cá biệt
1.
Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt
2. Phương pháp giáo dục HS cá biệt
3. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt
|
Sử dụng được các phương pháp dạy
học, giáo dục học sinh THCS cá biệt
|
10
|
2
|
3
|
|
II. Nâng cao năng lực hiểu biết
về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập
|
THCS
4
|
Phương pháp và kĩ thuật thu
thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THCS
1. Tìm hiểu môi trường giáo dục THCS
2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của
môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh THCS
|
Sử dụng được các phương pháp và
kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THCS
|
10
|
2
|
3
|
THCS
5
|
Môi trường học tập của học sinh THCS
1. Các loại môi trường học tập
2. Ảnh hưởng của
môi trường học tập đến hoạt động học tập của học sinh THCS
|
Phân tích được ảnh hưởng
của môi trường học tập tới hoạt động học tập
của học sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
6
|
Xây dựng
môi trường học tập cho học sinh THCS
1.Tạo dựng
môi trường học tập
2. Cập nhật và sử dụng thông tin về môi trường
giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh
|
Sử dụng được các biện pháp xây
dựng môi trường học tập cho học sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
|
III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn của giáo
viên
|
THCS
7
|
Hướng dẫn, tư vấn cho học
sinh THCS
1. Quan niệm về hướng
dẫn, tư vấn cho học sinh
2. Các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học
sinh THCS
|
Phân tích
được nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
THCS
8
|
Phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học
sinh THCS
1. Phương pháp hướng dẫn, tư vấn
2. Những kỹ thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh
3. Yêu cầu đối với giáo viên THCS trong vai trò người hướng
dẫn, tư vấn cho học sinh
|
Thực hiện được các phương pháp
và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
9
|
Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong
phát triển nghề nghiệp
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên
2. Nội
dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề
nghiệp giáo viên
|
Có khả năng hướng dẫn tư vấn
đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
|
10
|
2
|
3
|
|
IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/
hỗ trợ tâm lí cho học sinh trong quá trình giáo dục
|
THCS
10
|
Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THCS
1. Khái niệm về
rào cản
2. Các loại rào
cản học tập của các đối tượng học sinh THCS
3. Nguyên nhân
hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh
4. Một số phương pháp, kĩ thuật phát
hiện rào cản
|
Hiểu về rào cản và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả
học tập của học sinh.
Có kĩ năng phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình
học tập
|
10
|
2
|
3
|
THCS
11
|
Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học
sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS
1. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm
lí cho học sinh trong trường THCS
2. Chăm sóc,
hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS
|
Thực hành
được các biện
pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu
dạy học
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
12
|
Khắc phục trạng thái tâm lí căng thẳng
trong học tập cho học sinh THCS
1. Trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THCS
2. Phương pháp hỗ
trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng
|
Có kĩ năng giúp học sinh vượt
qua các trạng thái căng thẳng trong học tập
|
10
|
2
|
3
|
|
V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
THCS
13
|
Nhu cầu và
động lực học tập của học sinh THCS trong xây dựng kế hoạch dạy học
1. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS
2. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học
tập của học sinh THCS
|
Sử dụng được các phương pháp và
kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch
dạy học
|
10
|
2
|
3
|
THCS
14
|
Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy
học theo hướng tích hợp
2. Mục
tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
|
Xây dựng
được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
15
|
Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học
1. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học
2. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học
3. Tình
huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học
|
Phân tích được các yếu tố liên
quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các
yếu tố này
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
16
|
Hồ sơ dạy học
1. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THCS
2. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ
dạy học
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học
|
Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo
quản và phục vụ cho dạy học theo quy định
|
10
|
2
|
3
|
|
VI. Tăng cường năng lực dạy học
|
THCS
17
|
Tìm
kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
1. Những thông
tin cơ bản phục vụ bài giảng
2. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm
kiếm thông tin phục vụ bài giảng
3. Khai thác, xử lí thông tin
phục vụ bài giảng
|
Sử dụng được các phương pháp, kĩ
thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
|
10
|
2
|
3
|
THCS
18
|
Phương pháp dạy học tích cực
1. Dạy học tích cực
2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
3.
Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học
tích cực
|
Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy
học tích cực
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
19
|
Dạy học với công nghệ thông tin
1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong dạy học
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
Có biện pháp để nâng cao hiệu quả
dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
|
10
|
2
|
3
|
|
VII. Tăng cường năng lực sử dụng
thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
THCS
20
|
Sử dụng các thiết bị dạy học
1. Vai trò của thiết bị dạy học trong
đổi mới phương pháp dạy học
2. Thiết bị dạy
học theo môn học cấp THCS
3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp
sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để
làm tăng hiệu quả dạy học
|
Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS).
|
10
|
2
|
3
|
THCS
21
|
Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo
thiết bị dạy học (TBDH)
1. Sự cần thiết phải bảo quản, sửa
chữa và sáng tạo TBDH
2. Bảo quản các TBDH. Tổ chức cho học
sinh thực hiện bảo quản thiết bị dạy học
3. Sửa chữa hỏng hóc thông thường
của các
TBDH
4. Cải
tiến và sáng tạo TBDH
|
Có kĩ năng bảo quản, sửa chữa và
sáng tạo thiết bị dạy học.
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
22
|
Sử dụng một số phần mềm dạy học
1. Một số phần mềm dạy học chung và
phần mềm dạy học theo môn học
2. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy
học
|
Sử dụng được một số phần mềm dạy
học
|
10
|
2
|
3
|
|
VIII.
Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
THCS
23
|
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
1. Vai trò của kiểm tra đánh giá
2. Các
phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
3. Thực
hiện các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
Phân biệt và thực hiện được các
phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
10
|
2
|
3
|
THCS
24
|
Kĩ thuật kiểm tra
đánh giá trong dạy học
1. Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra: xác
định mục tiêu kiểm tra; hình thức kiểm tra; xây dựng ma trận đề kiểm tra;
viết đề kiểm tra, xây dựng hướng dẫn chấm
2. Kĩ thuật phân tích kết quả kiểm tra
đánh giá nâng cao hiệu quả dạy học
|
Sử dụng được các kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy
học.
|
10
|
2
|
3
|
|
IX. Tăng cường
năng lực nghiên cứu khoa học
|
THCS
25
|
Viết sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) trong trường THCS
1. Vai trò của tổng kết kinh nghiệm và SKKN
trong dạy học, giáo dục
2. Xác định đề tài, nội dung và phương
pháp viết SKKN
3. Thực hiện viết SKKN
|
Viết được một sáng kiến kinh nghiệm trong dạy
học, giáo dục.
|
10
|
2
|
3
|
THCS
26
|
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS
1. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng
2. Xác định đề tài,
nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
3.
Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
|
Thực hiện được một
đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
27
|
Hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong
trường THCS
1. Tầm quan trọng của hướng dẫn và phổ
biến khoa học sư phạm ứng dụng
2. Phương pháp và
kĩ năng phổ biến đề tài nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
|
Biết hướng dẫn và
phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng cho đồng nghiệp.
|
10
|
2
|
3
|
|
X. Tăng cường năng lực
giáo dục
|
THCS
28
|
Kế hoạch hoạt động giáo
dục học sinh trong nhà trường THCS
1. Vai trò của
việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường
2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp xây
dựng kế hoạch giáo dục
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
|
Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng
và đặc điểm môi trường giáo dục.
|
10
|
2
|
3
|
THCS
29
|
Giáo dục học sinh THCS thông qua các hoạt động
giáo dục
1. Vai trò của việc tổ chức các hoạt động giáo dục
2. Xây dựng
các hoạt động giáo dục trong nhà trường
3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục
|
Xây dựng và tổ chức được các hoạt
động giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm của nhà trường
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
30
|
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS
1. Mục tiêu đánh giá
2. Nguyên tắc đánh giá
3. Nội dung đánh giá
4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá
|
Nắm vững
các nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo
đức của học sinh THCS
|
10
|
2
|
3
|
|
XI. Tăng cường năng lực làm công
tác giáo viên chủ nhiệm lớp
|
THCS
31
|
Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm
1. Vị trí, vai
trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
2. Mục tiêu, nội dung công tác giáo
viên chủ nhiệm ở trường THCS
3. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm
|
Có kĩ năng lập kế hoạch công tác
chủ nhiệm
|
15
|
|
|
THCS
32
|
Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm
1. Các hoạt động của giáo viên chủ
nhiệm cấp THCS
2. Các
hình thức tổ chức hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THCS
3. Phương
pháp và hình thức tổ chức các hoạt động của công tác chủ nhiệm cấp THCS
|
Có kĩ năng tổ chức các hoạt động trong công tác chủ
nhiệm
|
15
|
|
|
|
THCS
33
|
Giải quyết tình huống sư phạm trong
công tác chủ nhiệm
1. Một số tình huống thường gặp trong công
tác chủ nhiệm ở trường THCS
2. Một số kĩ năng cần thiết khi giải
quyết tình huống trong công tác chủ nhiệm ở trường THCS
3. Phân tích và giải quyết một số tình
huống điển hình trong công tác chủ nhiệm ở trường THCS
|
Có kĩ năng giải quyết tình
huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm
|
15
|
|
|
|
XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo
dục
|
THCS
34
|
Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
(GDNGLL) ở trường THCS
1. Vai trò, mục tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THCS
2. Nội dung tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THCS
3. Phương pháp tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THCS
|
Có kĩ năng tổ chức các hoạt động GDNGLL ở trường THCS
|
15
|
|
|
THCS
35
|
Giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh THCS
1. Quan niệm và phân
loại kỹ
năng sống
2. Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
3. Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
4. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS qua
các môn học và hoạt động giáo dục
|
Có kĩ năng
tổ chức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
15
|
|
|
|
THCS
36
|
Giáo dục giá trị sống cho học sinhTHCS
1. Quan niệm về giá trị sống và phân loại giá trị sống
2. Vai
trò và mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh trong giáo dục phổ thông
3. Nội
dung giáo dục giá trị sống cho học sinh
4. Phương
pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS qua các môn học và
hoạt động giáo dục
|
Có kĩ năng tổ chức giáo dục giá
trị sống cho học sinh qua các môn học và hoạt động giáo dục
|
10
|
2
|
3
|
|
THCS
37
|
Giáo dục
vì sự phát triển bền vững (PTBV) ở trường THCS
1. Khái
niệm phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững
2. Các nội
dung cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững
3. Thực
hiện giáo dục bền vững ở trường THCS
|
Mô tả các nội dung của giáo dục
vì sự PTBV và con đường thực hiện giáo dục vì sự PTBV ở trường THCS
|
7
|
8
|
|
|
THCS
38
|
Giáo dục hòa nhập (GDHN)
trong giáo dục THCS
1. Những
vấn đề chung về giáo dục hòa nhập
2. Thực
hiện giáo dục hòa nhập trong giáo dục THCS
|
Phân tích được các khái niệm cơ
bản và các yếu tố của GDHN trong giáo dục THCS
|
5
|
10
|
|
|
XIII. Phát triển năng lực hoạt động chính trị -
xã hội
|
THCS
39
|
Phối hợp với gia đình học sinh
và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh THCS
1. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với gia
đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục của nhà trường THCS
2. Nội
dung phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở
trường THCS
3. Một số
biện pháp tăng cường sự phối hợp của phụ huynh, cộng đồng trong hoạt động
giáo dục ở trường THCS
|
Lập được kế hoạch và thực hiện
được kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo
dục học sinh THCS
|
8
|
2
|
5
|
THCS
40
|
Phối hợp
với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục
1. Vai
trò và mục tiêu của việc phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo
dục học sinh THCS
2. Nội
dung phối với các tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THCS
3. Một số biện pháp phối hợp các lực lượng giáo dục để
giáo dục học sinh THCS
|
Có kĩ năng phối hợp với các tổ chức
xã hội trong giáo dục học sinh THCS
|
8
|
2
|
5
|
|
THCS
41
|
Tổ chức các hoạt động tập
thể cho học sinh THCS
1. Vai
trò và mục tiêu của các hoạt động tập thể trong giáo dục học sinh THCS
2. Các
nội dung hoạt động tập thể trong hoạt
động giáo dục học sinh THCS
3. Các
phương pháp tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THCS
|
Có kĩ năng tổ chức các hoạt động
tập thể cho học sinh THCS
|
8
|
2
|
5
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung học cơ sở được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng
a) Mỗi giáo viên thực hiện
chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng
30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng
30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng
60 tiết/năm học.
b) Các cấp quản lý giáo
dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng
không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120
tiết/năm học).
c) Căn cứ nội dung bồi
dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá
nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến
thức này trong từng năm.
3. Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung học cơ sở được thực hiện trong năm học và thời gian bồi
dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân
giáo viên. Các trường trung học cơ sở là đơn
vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá
nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường
hoặc cụm trường trung học cơ sở. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu
để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo
viên.
4. Tài liệu học tập để
giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung học cơ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội
dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội
dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự
án.
5. Việc đánh giá thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở của các địa
phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên trung học cơ sở
được thực hiện hằng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã kí
Nguyễn Vinh Hiển
|